I. Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp
- 1. Hỗ trợ khi thành lập doanh nghiệp
- 2. Hỗ trợ ngay sau khi thành lập
- 1. Hỗ trợ tư vấn cho DNNVV
- 2. Hỗ trợ đào tạo cho DNNVV
- 3. Hỗ trơ mặt bằng sản xuất cho DNNVV
- 4. Hỗ trợ công nghệ cho DNNVV
- 5. Hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo
- a) Hỗ trợ sử dụng cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung
- b) Hỗ trợ tư vấn sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ
- c) Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; thử nghiệm, hoàn thiện sản phẩm, mô hình kinh doanh mới
- d) Hỗ trợ công nghệ
- e) Hỗ trợ đào tạo, huấn luyện chuyên sâu
- f) Hỗ trợ về thông tin, truyền thông, xúc tiến thương mại, kết nối mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo
- 6. Hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
- a) Hỗ trợ đào tạo
- b) Hỗ trợ nâng cao năng lực liên kết sản xuất và kinh doanh
- c) Hỗ trợ thông tin, phát triển thương hiệu, kết nối và mở rộng thị trường
- d) Hỗ trợ tư vấn về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng
- e) Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về sản xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng
- f) Hỗ trợ lãi suất cho DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
- 1. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp
- a) Thông báo về giải thể doanh nghiệp
- c) Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hưu hạn, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
- d) Trường hợp giải thể không chính xác, giả mạo, những người quy định phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
1. Hỗ trợ khi thành lập doanh nghiệp
Tập trung tại một đầu mối hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả trong thời gian 01 ngày, miễn phí 100% từ việc đăng ký thành lập doanh nghiệp – khắc con dấu – mở tài tài khoản ngân hàng – kê khai thuế.
2. Hỗ trợ ngay sau khi thành lập
a) Hỗ trợ chữ ký số công cộng
Nhận được hỗ trợ chữ ký số công cộng với mức hỗ trợ 1.500.000 triệu/đồng/doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ hóa đơn điện tử
Mức hỗ trợ 1.500.000 triệu đống/doanh nghiệp
c) Hỗ trợ hướng dẫn kê khai thuế
d) Hỗ trợ đào tạo Giám đốc điều hành
II. Hỗ trợ trong quá trình hoạt động
1. Hỗ trợ tư vấn cho DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận mạng lưới tư vấn viên để được hỗ trợ sử dụng dịch vụ tư vấn về nhân sự, tài chính, sản xuất, bán hàng, thị trường, quản trị nội bộ và các nội dung khác.
Quy mô | Hỗ trợ NSNN | DNNVV | DN nữ, nhiều nữ, DN xã hội |
Siêu nhỏ | 100% | 50tr/năm | 70tr/năm |
Nhỏ | 50% | 100tr/năm | 150tr/năm |
Vừa | 30% | 150tr/năm | 200tr/năm |
2. Hỗ trợ đào tạo cho DNNVV
a) Hỗ trợ đào tạo trực tiếp tại DNNVV trong lĩnh vực sản xuất, chế biến
– Hỗ trợ tối đa 70% tổng chi phí một khóa đào tạo DNNVV
– Hỗ trợ 100% tổng chi phí một khóa đào tạo DNNVV do phụ nữ làm chủ, DNNVV sử dụng nhiều lao động nữ và DNXH
b) Hỗ trợ đào tạo nghề cho DNNVV
3. Hỗ trơ mặt bằng sản xuất cho DNNVV
– Hỗ trợ 30% giá thuê mặt bằng (bao gồm tiền thuê lại đất và phí hạ tầng), tối đa không quá 150 triệu đồng/ doanh nghiệp.
– Thời gian hỗ trợ: tối đa 05 năm kể từ ngày DNNVV vừa ký hợp đồng thuê mặt bằng với đợn vị kinh doanh hạ tầng.
– Hình thức hỗ trợ: chuyển trực tiếp cho đơn vị kinh doanh hạ tầng
4. Hỗ trợ công nghệ cho DNNVV
a) Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng tư vấn giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp về quy trình kinh doanh, quản trị, sản xuất,…không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/DNN; không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/ DNV.
b) Hỗ trợ tối đa 50% chi phí cho doanh nghiệp thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số tự động hóa, nâng cao hiệu quả quy trình kinh doanh, quản trị, sản xuất,.. không quá 20 triệu đồng/ năm/DNN; không quá 100 triệu đồng/năm/DNV.
c) Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng tư vấn xác lập quyền sở hữu trí tuệ; tư vấn quản lý và phát triển các sản phẩm, dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ không quá 100 triệu đồng/ hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
d) Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng tư vấn chuyển giao công nghệ phù hợp với doanh nghiệp không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
5. Hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo
a) Hỗ trợ sử dụng cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung
– Hỗ trợ 100% trang thiết bị tại cơ sở kỹ thuật,… không quá 20 triệu đồng/năm/doanh nghiệp.
– Hỗ trợ tối đa 50% chi phí thuê mặt bằng tại các cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung không quá 5 triệu đồng/tháng/ doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ tư vấn sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ
– Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về thủ tục xác lập, chuyển giao,…không quá 30 triệu đồng/năm/doanh nghiệp.
– Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về xây dựng bản mô tả sáng chế, thiết kế,… không quá 30 triệu đồng/năm/doanh nghiệp.
– Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn quản lý & phát triển các sản phẩm dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở trong nươc không quá 50 triệu đồng/năm/doanh nghiệp.
– Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng tư vấn xác lập chuyển giao, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ ở nước ngoài không quá 50 triệu đồng/năm/doanh nghiệp.
c) Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; thử nghiệm, hoàn thiện sản phẩm, mô hình kinh doanh mới
– Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn vấn đề doanh nghiệp xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn cơ sở không quá 10 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp; xây dựng, áp dụng tiêu hệ thống quản lý chất lượng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
– Hỗ trợ tối đa 50% chi phí thử nghiệm mẫu phương tiện đo; chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; chi phí dấu định lượng của hàng đóng gói sẵn, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng/năm/doanh nghiệp.
– Hỗ trợ tối đa 50% chi phí thử nghiệm sản phẩm mới tại các đơn vị, tổ chức thử nghiệm sản phẩm hàng hóa không quá 30 triệu đồng/năm/doanh nghiệp.
– Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng tư vấn hoàn thiện sản phẩm mới, dịch vụ mới, mô hình kinh doanh mới, công nghệ mới không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
d) Hỗ trợ công nghệ
– Tối đa 50% giá trị hợp đồng tư vấn tìm kiếm, lựa chọn, giải mã và chuyển giao công nghệ phù hợp với doanh nghiệp không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
e) Hỗ trợ đào tạo, huấn luyện chuyên sâu
– Tối đa 50% chi phí tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu trong nước cho học viên của doanh nghiệp về xây dựng, phát triển sản phẩm; thương mại hóa sản phẩm; phát triển thương mại điện tử; gọi vốn đầu tư; phát triển thị trường; kết nối mạng lưới khởi nghiệp với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học không quá 5 triệu đồng/học viên/năm; không quá 03 học viên/doanh nghiệp/năm.
– Tối đa 50% chi phí tham gia khóa đào tạo, huấn luyện chuyên sâu ngắn hạn ở nước ngoài không quá 50 triệu đồng/học viên/năm và không quá 02 học viên/doanh nghiệp/năm.
f) Hỗ trợ về thông tin, truyền thông, xúc tiến thương mại, kết nối mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo
– Miễn phí tra cứu thông tin về hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn trong nước và quốc tế; các sáng chế , thông tin công nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học; thông tin kết nối mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo, thu hút đầu tư từ các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
– Hỗ trợ tối đa 50% chi phí duy trì tài khoản các sàn thương mại điện tử trong nước và quốc tế không quá 50 triệu đồng/năm/doanh nghiệp; không quá 02 năm kể từ thời điểm doanh nghiệp đăng ký thành công tài khoản trên sản thương mại điện tử.
– Hỗ trợ chi phí thuê địa điểm, thiết kế và dàn dựng gian hàng, vận chuyển sản phẩm trưng bày, chi phí đi lại, chi phí ăn ở cho đại diện doanh nghiệp tham gia hội chợ triển lãm xúc tiến thương mại không quá 30 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với sự kiện tổ chức trong nước; không quá 50 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với sự kiện tổ chức ở nước ngoài.
– Hỗ trợ tối đa 50% chi phí tham gia các cuộc thi quốc tế về khởi nghiệp sáng tạo không quá 30 triệu đồng/cuộc thi/năm/doanh nghiệp.
6. Hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
a) Hỗ trợ đào tạo
– Hỗ trợ tối đa 50% chi phí tổ chức khóa đào tạo nâng cao trình độ công nghệ kỹ thuật sản xuất chuyên sâu tại doanh nghiệp không quá 50 triệu đồng/khóa/năm/doanh nghiệp.
– Hỗ trợ tối đa 50% chi phí đào tạo cho học viên của doanh nghiệp khi tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu theo nhu cầu phát triển của ngành, chuỗi giá trị nhưng không quá 10 triệu đồng/học viên/năm và không quá 03 học viên/ doanh nghiệp/năm.
b) Hỗ trợ nâng cao năng lực liên kết sản xuất và kinh doanh
– Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn đánh giá toàn diện năng lực của DNNVV trong cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị không quá 30 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
– Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn cải tiến, nâng cấp kỹ thuật chuyên sâu cho doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm cải thiện năng lực sản xuất, đáp ứng yêu cầu kết nối trở thành nhà cung cấp của doanh nghiệp đầu chuỗi không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
c) Hỗ trợ thông tin, phát triển thương hiệu, kết nối và mở rộng thị trường
– Miễn phí tra cứu thông tin về các sự kiện kết nối với doanh nghiệp đầu chuỗi, quy trình tìm kiếm, xác định nhu cầu đặt hàng của các doanh nghiệp đầu chuỗi trên Cổng thông tin và các trang thông tin điện tử của các bộ, cơ quan ngang bộ,…
– Miễn phí tra cứu thông tin về hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong nước và quốc tế thuộc lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trên Cổng thông tin và các trang thông tin điện tử
– Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng tư vấn đăng ký thành công tài khoản bán sản phẩm, dịch vụ trên các sàn thương mại điện tử quốc tế không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
– Hỗ trợ tối đa 50% chi phí duy trì tài khoản trên các sàn thương mại điện tử trong nước và quốc tế không quá 50 triệu đồng/năm/doanh nghiệp; không quá 02 năm kể từ thời điểm doanh nghiệp đăng ký thành công tài khoản trên sàn thương mại điện tử quốc tế.
– Hỗ trợ chi phí thuê địa điểm, thiết kế và dàn dựng gian hàng, vận chuyển sản phẩm trưng bày, chi phí đi lại, ăn ở cho đại diện doanh nghiệp tham gia tại hội chợ triển lãm xúc tiến thương mại không quá 50 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với tổ chức trong nước; không nước 70 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với sự kiện tổ chức ở nước ngoài.
– Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn tìm kiếm thông tin, quảng bá sản phẩm, phát triển thương hiệu cụm liên kết ngành và chuỗi giá trị không quá 20 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
d) Hỗ trợ tư vấn về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng
– Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn vấn đề doanh nghiệp xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở không quá 10 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp; hợp đồng tư vấn xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng cao không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
– Hỗ trợ tối đa 50% chi phí thử nghiệm mẫu phương tiện đo; chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; chi phí cấp dấu định lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường không quá 10 triệu đồng/năm/doanh nghiệp.
– Hỗ trợ 100% chi phí cấp chứng nhận sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật không quá 20 triệu đồng/sản phẩm/năm/doanh nghiệp.
e) Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về sản xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng
– Hỗ trợ 100% chi phí thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa, chi phí chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng không quá 30 triệu đồng/năm/doanh nghiệp.
– Hỗ trợ tối đa 50% chi phí đặt hàng cơ sở, viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển các sản phẩm dịch vụ không quá 30 triệu đồng/năm/doanh nghiệp.
– Hỗ trợ tối đa 50% chi phí sử dụng trang thiết bị tại cơ sở kỹ thuật hỗ trợ DNNVV không quá 50 triệu đồng/năm/doanh nghiệp.
f) Hỗ trợ lãi suất cho DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
– Trong từng thời kỳ, mức chênh lệch lãi suất được ngân sách nhà nước cấp bù cho các khoản vay của DNNVV khỏi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị thông qua các tổ chức tín dụng là 2%/năm.
– Tổ chức tín dụng thực hiện cho vay có hỗ trợ lãi suất cho DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước bố trí; thực hiện tạm ứng, thanh tóa, quyết toán theo các quy định của pháp luật và hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– DNNVV được hưởng hỗ trợ lãi suất chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin cung cấp liên quan tới phương án, dự án sản xuất – kinh doanh thuộc đối tượng được hỗ trợ lãi suất; hoàn trả số tiền được hỗ trợ lãi suất khi vi phạm các quy định về hỗ trợ lãi suất và pháp luật về cho vay của tổ chức tín dụng.
III. Rút khỏi thị trường (nếu có nhu cầu)
1. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp
a) Thông báo về giải thể doanh nghiệp
b) Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
c) Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hưu hạn, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
d) Trường hợp giải thể không chính xác, giả mạo, những người quy định phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh.